CÁC CỤM TỪ ĐI VỚI “OUT OF” TRONG TIẾNG ANH
Sử dụng cụm từ khôn khéo, đúng ngữ cảnh trong bài Writing và Speaking sẽ giúp các bạn được đánh giá cao trong phần thi của mình. Hôm nay Vietnam Edu sẽ giúp bạn tìm hiểu các 10 cụm từ đi với out of nhé!
10 cụm từ đi với “OUT OF”:
Out of breath có nghĩa là thở không ra hơi, hụt hơi
Ví dụ: She was out of breath after getting Covid-19. (Cô ấy bị hụt hơi sau khi bị dịch.)
Out of control có nghĩa là vượt ngoài tầm kiểm soát
Ví dụ: Forest fires can easily get out of control. (Cháy rừng có thể dễ dàng lan rộng vượt khỏi tầm kiểm soát.)
Out of fashion/date có nghĩa là lỗi thời
Ví dụ: I don’t like this dress anymore. It is out of date. (Tôi không thích cái đầm đó nữa, nó lỗi thời rồi.)
Out of stock có nghĩa là hết hàng
Ví dụ: I’m afraid that size is out of stock now. (Tôi e là size bạn cần hết hàng rồi ạ.)
Out of order có nghĩa là bị hỏng
Ví dụ: My phone is out of order. I need to ask someone to fix it. (Điện thoại của tôi hỏng rồi. Tôi cần nhờ ai đó sửa giúp.)
Out of reach có nghĩa là ngoài khả năng hoặc ngoài tầm kiểm soát
Ví dụ: I’m so sorry. The task was out of my reach, so I couldn’t complete it.
(Tôi rất xin lỗi. Nhiệm vụ này nằm ngoài khả năng của tôi nên tôi không thể hoàn thành nó.)
Out of hand có nghĩa là ngoài vòng tay/ vô kỷ luật
Ví dụ: I took the phone out of Nam’s hands. (Tôi lấy điện thoại ra khỏi tầm tay của Nam.)
Out of work = jobless = unemployed có nghĩa là thất nghiệp
Ví dụ: Too many people were out of work after the pandemic. ( Có rất nhiều người bị thất nghiệp sau đại dịch.)
Out of sight có nghĩa là xa mặt
Ví dụ: I don’t want to talk to you. Get out of my sight. (Em không muốn nói chuyện với anh nữa, tránh xa khỏi tầm mắt em đi.)
Out of luck có nghĩa là rủi ro, không may
Ví dụ: I was out of luck. I got there too late to take the train. (Thật không may mắn, tôi tới trễ nên không bắt được tàu.)
BÀI TẬP VẬN DỤNG OUT OF TRONG TIẾNG ANH:
https://drive.google.com/drive/folders/1e8MbPq0BGPaSXUGEpQSPLFwnZAh07Dcl?usp=sharing
Trên đây là 10 cụm từ đi với “out of” thông dụng nhất, các bạn nên viết thêm cho mình nhiều ví dụ thực tế hơn cho các cụm từ, điều đó sẽ giúp bạn ghi nhớ các cụm từ lâu hơn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Anh của mình.
Bình luận