
CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU TRỰC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIẾP
Câu trực tiếp sang câu gián tiếp là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh và cũng chiếm một số lượng câu hỏi trong các đề tham khảo tiếng Anh THPT năm 2023. Vậy, câu trực tiếp sang câu gián tiếp hay câu tường thuật là gì? Cách làm như thế nào, hãy cùng Vietnam EDU tìm hiểu ở bài viết sau đây nhé!
Khái niệm câu tường thuật, câu trực tiếp, gián tiếp
Câu tường thuật trong tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp, câu gián tiếp) là một loại câu được dùng để thuật lại một sự việc hay lời nói trực tiếp của ai đó. Giải thích một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật chính là bạn đang chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp .
– Lời nói trực tiếp (Direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Eg: She said: ”The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp.
– Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (Indirect speech): là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Eg: Hoa said:”I want to go home” ► Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (Indirect speech).

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp khá đơn giản, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau:
– Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu gián tiếp.
– Nếu động từ tường thuật của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói của câu trực tiếp sang câu gián tiếp theo các quy tắc:
Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Present Simple (hiện tại đơn) | Past Simple (quá khứ đơn) |
Present Continuous (hiện tại tiếp diễn) | Past continuous (quá khứ tiếp diễn) |
Present Perfect (hiện tại hoàn thành) | Past Perfect (quá khứ hoàn thành) |
Past Simple (quá khứ đơn) | Past Perfect (quá khứ hoàn thành) |
Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) | Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) | Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Will | Would |
Can | Could |
Must/have to | Had to |
May | Might |
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Here | There |
This | That |
These | Those |
Now | Then/at that moment |
Today/tonight | That day/that night |
Tomorrow | The next day |
Next week | The following week |
This week | That week |
Yesterday | The previous day/the day before |
Last day | The day before |
Last week | The week before |
Ago | Before |
Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong đề tham khảo tiếng Anh THPT năm 2023
Cô Đinh Thị Thái Hà đã có những hướng dẫn làm dạng câu hỏi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT 2023.
Câu hỏi số 28 trong đề tham khảo là câu chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Khi làm bài, học sinh lưu ý một số đặc điểm của đáp án để lựa chọn chính xác.
- Chủ ngữ thay đổi cho phù hợp với nội dung câu
- Không có dấu ngoặc kép
- Trật tự từ trong câu: S asked (sb)/wondered/wanted to know wh S + V
- Động từ phải được chia ở các thì quá khứ: would; could; quá khứ đơn; quá khứ tiếp diễn; quá khứ hoàn thành.
- Chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn thay đổi so với câu trực tiếp.
For example:
Question 28: “Where are you going this weekend?” asked my sister.
- My sister asked me where I am going that weekend. ► Sai về thì của động từ (am)
- My sister asked me where am I going that weekend. ► Sai về trật tự từ và thì của động từ (am I)
- My sister asked me where I was going that weekend.
- My sister asked me where was I going that weekend. ► Sai về trật từ từ (was I)
Question 29: “We will see Mary tomorrow” said Tim
- Tim said they would see Mary the next day.
- Tim said they will see Mary the next day. ► Sai về thì động từ (will)
- Tim said we will see Mary the next day. ► Sai về chủ ngữ và thì của động từ (we will)
- Tim said they would see Maru tomorrow. ► Sai về trạng ngữ chỉ thời gian (tomorrow)
Bài tập vận dụng
- “What is he doing this weekend?” asked his girlfriend.
- She asked her boyfriend what he was doing that weekend.
- She asked her boyfriend what was he doing that weekend.
- She asked her boyfriend what he is doing that weekend.
- She asked her boyfriend what is he doing that weekend.
2. “Where are you going this weekend?”, asked my parents.
- I asked my parents where were they going that weekend.
- I asked my parents where are they going that weekend.
- I asked my parents where they were going this weekend.
- I asked my parents where they were going that weekend.
3. “Where are you going?” asked Nick
- I asked Nick where was he going.
- I asked Nick where he was going.
- I asked Nick where is he going.
- I asked Nick where he is going.
4. “Who are you sharing free time with this weekend?
- My sister asked my brother who he is sharing free time with that weekend.
- My sister asked my brother who is he sharing free time with that weekend.
- My sister asked my brother who he was sharing time with that weekend.
- My sister asked my brother who was he sharing time with that weekend.
5. “Where have you been this morning?” asked my friend
- I asked my friend where he had been that morning.
- I asked my friend where had he been that morning.
- I asked my friend where he has been this morning.
Tổng kết
Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2023 đang gần kề, các sĩ tử ngoài việc học bài và luyện cách làm bài thật nhuần nhuyễn trước khi thi thì cũng cần phải ôn lại các kiến thức đã học để tránh việc bị mất điểm oan và chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp là 1 trong số đó. Vietnam EDU xin chúc tất cả các bạn có một kỳ thi thành công!
Bình luận