
Thể Giả Định – Cấu Trúc Quan Trọng Trong Đề Thi Tiếng Anh THPT
Việc chuẩn bị cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia là một quá trình dài và căng thẳng. Do đó, để giúp các sĩ tử, đặc biệt là các bạn học sinh cấp ba có thể ôn luyện một cách dễ dàng và có hệ thống hơn.
Hôm nay Vietnam EDU sẽ cung cấp các khái niệm, cách dùng và các bài luyện tập cho thể giả định (Subjunctive) – cấu trúc ngữ pháp nổi bật trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia. Hãy cùng theo dõi nhé!
Khái niệm
Thể giả định là một loại động từ đặc biệt, thường được dùng để diễn tả những điều trái thực tế hoặc chưa được thực hiện mà người nói mong muốn sẽ xảy ra. Khác với câu mệnh lệnh, câu giả định chỉ mang tính chất cầu khiến chứ không mang tính chất yêu cầu:
Ví dụ: Mẹ tôi khuyên tôi nên đi ngủ sớm.
Đây là một câu giả định vì hiện tại, “tôi” đang không đi ngủ sớm và “mẹ tôi” muốn “tôi” phải đi ngủ sớm.
Ngoài ra, thể giả định còn được dùng để diễn tả một tình huống giả định khác thực tế.
Ví dụ: Tôi ước những điều bạn vừa nói là đúng.
Đây là một câu giả định vì”những điều bạn vừa nói là đúng” là khác thực tế, do đó người nói phải dùng “tôi ước gì”.
Các loại thể giả định và cách áp dụng vào đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu và phân tích kỹ hơn về 3 hình thức của thể giả định: Present Subjunctive, Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.
Thể giả định Present Subjunctive
Thể giả định Present Subjunctive: dùng trong câu cảm thán để thể hiện mong ước hoặc diễn tả sự việc chưa xảy ra mà một (nhóm) người muốn một (nhóm) người khác thực hiện. Cụ thể:
Cảm thán
Thể giả định dùng trong câu cảm thán, thể hiện mong ước. Với các câu cảm thán này, động từ trong câu sẽ được giữ ở thể nguyên mẫu, cho dù chủ ngữ có là số ít hay không. Một số cụm cảm thán phổ biến như:
- Bless you! (Chúc phước lành)
- God bless you! (Chúa phù hộ bạn)
- Long live Vietnam! (Việt Nam muôn năm)
- Heaven help us! (Trời giúp chúng ta)
Cấu trúc 1: Sử dụng động từ
Chủ ngữ chính + suggest Verb + that + Chủ ngữ phụ +Động từ nguyên mẫu + …
Ví dụ: He suggests that she join the company.
Bên cạnh “suggest”, một số từ khác cũng mang ý nghĩa khuyên bảo, đề nghị khác có thể được dùng trong cấu trúc thể giả định là: Advise (khuyên), ask (hỏi), command (ra lệnh), demand (yêu cầu), desire (mong muốn), inist (năn nỉ), prefer (thích), propose (đề xuất), recommend (đề nghị), request/require (yêu cầu).
Ví dụ: The professor suggests that we … the exercises carefully.
- Check
- Checked
- Will check
- To check
Cấu trúc 2: sử dụng danh từ
Chủ ngữ chính + động từ thường + suggest Noun + that + Chủ ngữ phụ + (not) + Động từ nguyên mẫu + …
Hoặc Determiner (my, the, a, the first,…) + suggest noun + to be + that + Chủ ngữ phụ + (not) + động từ nguyên mẫu + …
Ví dụ: He made a suggestion that she join the company.
The doctor’s suggestion í that she take some rest.
Bên cạnh “suggestion”, một số danh từ khác cũng mang nghĩa khuyên bảo, đề nghị khác có thể được dùng trong cấu trúc của thể giả định là: command (lệnh), demand (yêu cầu), order (lệnh), proposal (đề xuất), recommendation (lời đề nghị), request (yêu cầu)
Ví dụ: It is a suggestion from his doctor that he … abroad.
- Do not go
- Does not go
- Not go
- Not goes
Cấu trúc 3: Sử dụng tính hoặc phân từ
Chủ ngữ chính + động từ to be + tính từ/phân từ + that + chủ ngữ phụ + (not) + động từ nguyên mẫu + …
Có 2 nhóm tính từ có thể được sử dụng để biến câu thành thể giả định:
- Advisable – adjective (tính từ khuyên bảo): advisable (khuyến khích), best (tốt nhất), crucial (quan trọng), desirable (ao ước), essential (cần thiết), imperative (bắt buộc), important (quan trọng), necessary (cần thiết), unthinkable (không thể tưởng tượng được), urgent (khẩn cấp), vital (quan trọng),…
- Anxious adjective (tính từ chỉ sự lo lắng): anxious (lo lắng), adamant (cương quyết), determined (quyết tâm), eager (háo hức), keen (mong muốn),…
Ví dụ: It was advisable that she join this company/ It was advised that she join this company.
They are anxious that their children not return home safe.
Ví dụ: It is crucial that he … his medicine once a day.
- Takes
- Does take
- Take
- Will take
Có một số điểm cần lưu ý trong các cấu trúc trên:
- Trong câu nhất định phải có “that”
- Mệnh đề chính đứng trước “that” có thể ở bất kỳ thì nào
- Động từ đứng sau chủ ngữ phụ ở dạng nguyên mẫu không “to”
Với câu phủ định, cần thêm “not” vào trước động từ ở thể giả định

Thể giả định Past Subjunctive
Past subjunctive dùng để diễn tả một hành động hay sự kiện không có thật (trái với sự thật) ở hiện tại. Một số cấu trúc của thể Past Subjunctive được sử dụng bao gồm:
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 này dùng để diễn tả những sự việc ở hiện tại khác với thực tế.
If + S1+V (Past subjunctive), S2 + would/could/might + (not) + V(nguyên mẫu)
- If I spoke English well, I would work in Singapore now.
Ví dụ: If the weather … good, I would go camping.
- Is
- Be
- Were
- Have been good
If only/Wish
“If only” và “Wish” đều được dùng để bày tỏ mong muốn mạnh mẽ rằng một điều gì đó có thể khác đi, nhưng”if only” mang ý nghĩa mong muốn mạnh hơn “wish”.
S1 + wish(es) + (that) + S2 +V(past subjunctive)/did not V(nguyên mẫu) (to be: were/were not)
- I wish I were rich
Ví dụ: I wish you … complaining about this problem.
- Stopped
- Stops
- Are stopping
- Stop
Would rather/ would sooner
“Would rather” và “would sooner” được dùng để nói về việc muốn là thứ này hơn thứ khác.
- Nếu chủ ngữ 1 (S1) và chủ ngữ 2(S2) giống nhau, người học cần dùng cấu trúc:
S1 + would rather/ would sooner + (not) + V(nguyên mẫu)
- I would rather not fly because I don’t like planes
Ví dụ: I would rather … this movie.
- Watch
- Watched
- Watching
- To watch
- Nếu chủ ngữ 1 (S1) và chủ ngữ 2 (S2) khác nhau, người học cần dùng cấu trúc:
S1+ would rather/would sooner +S2 +V(Past subjunctive)/did not V(nguyên mẫu)
- I would rather you did not leave home tonight.
Ví dụ: I would rather he … anyone about that matter.
- Doesn’t tell
- Not tell
- Didn’t tell
- Not told
It’s (high/about) time
It’s (high/about) time được dùng để diễn tả một hành động cần được thực hiện ngay lúc đó. Cấu trúc này thường được dùng để nhắc nhở người khác một cách gấp gáp.
It’s (high/about) tim +S + V(Past subjunctive)
- It’s high time you finished your test.
Ví dụ: it’s high time I … home. It is a bit late!
- Come
- Came
- Am coming
- Had come
As if/ as though
“As if” và “as though” mang nghĩa “như thể”, được dùng để diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại
S1 + V(s/es) + as if/as though + S2 + V(Past subjunctive)
- He treats us as if we were idiots
Ví dụ: She always talks to her son as though he … an adult.
- Had been
- Is
- Were
- Be
Thể giả định ở thì Past Perfect
Past perfect subjunctive dùng để diễn tả một hành động hay sự kiện không có thật (trái với sự thật) ở quá khứ. Một số cấu trúc của thể Past Perfect Subjunctive thường được sử dụng bao gồm:
Câu điều kiện loại 3
Loại điều kiện loại 3 này dùng để diễn tả những sự việc không có thực trong quá khứ.
If + S1 + had(not) V3/ed, S2 + would/could/might + (not) + have V3/ed
- If it had not rained, we could have gone camping
Ví dụ: You would have met my sister if you … here last week.
- Be
- Were
- Had been
- Are
If only/wish
S1 + wish(s/es) + that + S2 + had(not) + V3/ed
- I wish I had passed my exam.
Ví dụ: I wish I … business when I was a college student.
- Were studied
- Study
- Studied
- Had studied
Would rather/sooner
- Nếu câu chỉ có 1 chủ ngữ, người học cần dùng cấu trúc :
S1 + would rather/sooner +S2 + had(not) V3/ed.
- I would rather have not spent the money on this dress,
Ví dụ: He would rather … the office late yesterday.
- Have not left
- Had not left
- Not left
- Not leave
- Nếu câu có 2 chủ ngữ, người học cần dùng cấu trúc:
S1 + would rather/ sooner + S2 + had(not) V3/ed
- I would rather he had contacted me sooner.
Ví dụ:You would have met my sister if you … here last week.
- Be
- Were
- Had been
- Are
As if/as though
S1 + V(s/es) + as if/as though + S2 + had(not)V3/ed
- She felt as if all her worries had gone
Ví dụ: They felt as though they … given the wrong information
- Has been
- Had been
- Were
- Are
Tổng kết
Cuối cùng, qua bài viết trên Vietnam EDU hy vọng người đọc sẽ có thể nắm rõ về thể giả định, từ đó áp dụng vào giải các câu hỏi trong đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia cũng như trong việc sử dụng Tiếng Anh hằng ngày.
Bình luận