
Câu Đồng Nghĩa Và Kết Hợp Câu Trong Đề Thi Tiếng Anh THPT
Tìm câu đồng nghĩa và kết hợp câu là 2 trong 8 dạng bài thường gặp trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Hai dạng bài này đòi hỏi thí sinh phải có vốn từ vựng cũng như nắm vững và ứng dụng các cấu trúc ngữ pháp một cách hiệu quả.
Trong bài viết dưới đây Vietnam EDU sẽ hướng dẫn cho các bạn cách làm bài tìm câu đồng nghĩa và kết hợp câu trong đề thi môn tiếng Anh THPT Quốc gia, giúp các bạn chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới.
Dạng bài tìm câu đồng nghĩa trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia
Cấu trúc câu hỏi tìm câu đồng nghĩa
Trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia, đề bài sẽ có 3 câu hỏi yêu cầu thí sinh tìm trong số các đáp án A, B, C và D , một câu được viết theo cấu trúc khác nhưng đồng nghĩa hoặc gần nghĩa với câu văn cho trước. Cấu trúc câu hỏi như sau:
Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Dịch: Đánh dấu vào chữ cái A, B, C hoặc D trong tờ giấy làm bài để chọn câu văn có ý nghĩa gần nhất với câu văn trong mỗi câu hỏi sau đây.
Ví dụ: Mark the letter A, B, C or D in your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
- All road users needn’t follow the traffic rules.
- All road users shouldn’t follow the traffic rules.
- All road users must follow the traffic rules.
- All road users may follow the traffic rules.
(Trích đề thi minh họa môn tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023)
Các cấu trúc cần lưu ý và cách làm
Một số cấu trúc câu thường được sử dụng để viết câu đồng nghĩa và kết hợp câu mang nghĩa không đổi bao gồm các cấu trúc sau.
Câu chủ động – bị động
- Câu chủ động (active voice) là câu văn có chủ ngữ là chủ thể thực hiện một hành động gì đó tác động vào một tân ngữ.
- Câu bị động (passive voice) là câu văn có chủ ngữ là tân ngữ trong câu chủ động; tân ngữ đó tác động bởi hành động của một chủ thể.
Trong bài thi, nếu câu văn cho sẵn là câu chủ động thì câu đồng nghĩa/gần nghĩa có thể sẽ được viết ở thể bị động. Cấu trúc câu bị động như sau:
Subject + be + V-3/ -ed + by + someone…

Lưu ý: Động từ “be” sẽ thay đổi dựa vào thì của động từ trong câu chủ động. Nếu trong câu có sử dụng động từ khiếm khuyết (can, should, must,…) thi “be” giữ nguyên sau động từ khiếm khuyết đó.
Ví dụ:
- Mary has locked the door. (Mary đã khóa cửa) → Câu chủ động
- The door has been locked by Mary. (Cửa đã được khóa bởi Mary) → Câu bị động
Câu trực tiếp – gián tiếp
- Câu trực tiếp (direct speech) thường là lời nói trực tiếp của một người. Dấu hiệu bắt đầu thường là dấu hai chấm (:), hoặc được đặt trong ngoặc kép (“…”)
- Câu gián tiếp (indirect speech) còn được gọi là câu trần thuật (reported speech). Câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói trực tiếp của một người
Trong bài thi, nếu câu văn cho sẵn ở dạng lời nói trực tiếp thì câu đồng nghĩa/gần nghĩa sẽ được viết ở dạng câu trần thuật. Cấu trúc câu trần thuật như sau:
S + say/said/tell/told + (that) + S + V
Lưu ý: khi chuyển lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp:
- Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại (say/tell) thì thí sinh giữ nguyên động từ chính, đại từ chỉ định và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn của câu trực tiếp.
- Nếu động từ tường thuật chia ở các thì quá khứ thì thí sinh lùi một thì của động từ chính, đại từ chỉ định và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn theo các nguyên tắc sau:
Về động từ:
Lời nói trực tiếp | Lời nói gián tiếp |
Present simple | Past simple |
Present continuous | Past continuous |
Present perfect | Past perfect |
Past simple | Past perfect |
Past continuous | Past perfect continuous |
Am/is/are going to | Was/were going to |
Must | Had to |
Can/may/shall/will | Could/might/should/would |
Về trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, đại từ chỉ định:
Lời nói trực tiếp | Lời nói gián tiếp |
Today | That day |
Tonight | That night |
Tomorrow | The next day/the following day |
Yesterday | The day before/the previous day |
Next Thursday | The next/following Thursday |
Last Thursday | The previous Thursday |
The day after tomorrow | Two days later/in two day’s time |
Ago | Before |
Now | Then |
This/these | That/those |
Here | there |
Ví dụ:
- Mary said:”I’m flying to the USA on a business trip next month.”→ Câu trực tiếp
- Mary said that she was flying to the USA on a business trip the following month. → Câu gián tiếp
Câu đảo ngữ
Đảo ngữ là việc đảo ngược vị trí của chủ ngữ và động từ trong câu văn nhằm mục đích nhấn mạnh ý nghĩa của câu.
Các cấu trúc đảo ngữ dùng để viết lại câu thường gặp gồm:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3:
Loại 1: Should + S + (not) V(inf)/V-s/-es + will/may/…+ V(inf)
Loại 2: Were + S1 + (not)O, S2 + would/might + V(inf)
Were + S1 + (not) to V(inf), S2 + would/might + V(inf)
Loại 3: Had + S1 + (not)V3/V-ed, S2 + would + have + V3/-ed
Đảo ngữ với so và such:
So + adj/adv + V + S + that + S + V
Such + V (to be) + N + that + S + V
Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất: hardly/never/rarely/seldom/…
Hardly / Never / Rarely / Seldom / … + trợ động từ + S + V
Đảo ngữ với not only … but also …
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V
Ví dụ:
- she hardly skips her meals
→ Hardly does she skip her meals
- He was so exhausted that he forgot to do the homework
→ So exhausted was he that he forgot to do the homework.
Câu điều kiện
Câu điều kiện diễn tả một sự việc sẽ xảy ra khi điều kiện được nhắc đến xảy ra. Câu điều kiện được phân thành các loại tương ứng với mốc thời gian mà điều kiện xảy ra. Ta có các trường hợp như sau”
- Câu văn cho sẵn diễn đạt tình huống có thật trong cuộc sống, chân lý viết lại bằng câu điều kiện loại 0
- Câu văn cho sẵn diễn đạt sự việc có thể xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai Viết lại bằng câu điều kiện loại 1
- Câu văn cho sẵn diễn đạt sự việc không có thật, không thể xảy ra, giả định kết quả nếu có thể xảy ra Viết lại bằng câu điều kiện loại 2
- Câu văn cho sẵn diễn đạt sự việc đã không xảy ra trong quá khứ Viết lại bằng câu điều kiện loại 3
Ví dụ:
You should not believe whatever they say.
→ If I were you, I wouldn’t believe whatever they say.
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)
Câu đồng nghĩa cỏ thể được viết lại bằng cách sử dụng các động từ khiếm khuyết. Các dấu hiệu, từ vựng nhận biết như sau:
- Câu văn có từ chỉ sự bắt buộc: compulsory, obligatory, obligation, mandatory, required, imperative,… Sử dụng MUST (phải làm gì)
- Câu văn có từ chỉ sự khuyên nhủ: advise, recommend, suggest, advisable,… Sử dụng SHOULD, HAD BETTER (nên làm gì)
- Câu văn có từ chỉ khả năng: able, capable,… Sử dụng CAN,COULD (có thể) hoặc MAY/MIGHT (có lẽ)
Dạng bài kết hợp câu trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia
Cấu trúc câu hỏi kết hợp câu
Trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia, đề bài sẽ có 2 câu hỏi yêu cầu thí sinh tìm trong số đáp án A, B, C hoặc D một câu được viết theo cấu trúc khác mà kết hợp 2 câu văn cho trước một cách phù hợp nhất.
Mark the letter A, B, C, or D in your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Dịch: Đánh dấu vào chữ cái A, B, C, hoặc D trong tờ giấy làm bài để chọn câu văn kết hợp hai câu văn theo cách hợp lý nhất trong mỗi câu hỏi sau đây.
Ví dụ:
Mark the letter A, B, C, or D in your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 32: Nam is not here. He can’t give you any advice.
A. If only Nam had been here, he could have given you some advice.
B. If Nam were here, he couldn’t give you any advice.
C. Provided that Nam is here, he can’t give you any advice.
D. If Nam were here, he could give you any advice.
(Trích Đề thi minh họa môn tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023)
Một số cấu trúc câu thường được sử dụng để kết hợp câu bao gồm các cấu trúc sau.
Các liên từ
Sử dụng các liên từ thường là cách phổ biến nhất để kết hợp câu văn trong tiếng Anh. Các liên từ thường gặp trong dạng bài kết hợp câu này bao gồm:
Liên từ kết hợp
Liên từ kết hợp FANBOYS: For, And, Nor, But, Or, Yet, So.
Lưu ý khi làm bài tìm câu đồng nghĩa và kết hợp câu
Ngoài cách sử dụng các cấu trúc đã nêu ở trên, các đáp án của câu hỏi của câu hỏi tìm câu đồng nghĩa và kết hợp câu còn có thể được viết lại bằng cách sử dụng các từ đồng nghĩa với câu văn cho trước.
Do đó, thí sinh nên nắm rõ ý nghĩa của câu văn cho sẵn, chú ý về tính chính xác của ngữ pháp, từ vựng để tránh rỡ vào các bẫy và đưa ra lựa chọn đáp án phù hợp.
Tổng kết
Bài viết trên đây Vietnam EDU đã hướng dẫn cách làm dạng bài tìm câu đồng nghĩa và kết hợp câu trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Mong rằng qua bài viết này, các thí sinh sẽ luyện tập được cách làm bài và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi quan trọng sắp tới.
Bình luận