
Conditional Sentences( Câu Điều Kiện) – Cấu Trúc Ngữ Pháp Quan Trọng
Trong phần trước của “Các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc Gia”, Vietnam EDU đã giới thiệu cho các bạn một số cấu trúc nổi bật. Trong bài viết ngày hôm nay, Vietnam EDU muốn giới thiệu cho các bạn đó là “Conditional sentences( Câu điều kiện)”.
Khái niệm
Conditional sentences( Câu điều kiện) là loại câu dùng để đưa ra giả thiết về một sự việc nào đó, chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến diễn ra. Câu điều kiện có 3 loại chính, tuy nhiên, có rất nhiều dạng đặc biệt của câu điều kiện. Các dạng đặc biệt này thường xuất hiện trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia.
Do đó, bài viết này sẽ tập trung tổng kết lại kiến thức về các dạng câu điều kiện đặc biệt, gồm câu điều kiện đảo ngữ, tổng hợp, và các từ thay thế cho “If” để thí sinh ứng dụng vào giải quyết các câu hỏi trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia.
Câu điều kiện đảo ngữ
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để nói đến tình huống có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, giúp câu nói mang trạng thái lịch sự hơn. Để đảo ngữ, người học cần đưa từ “Should” lên đầu câu, nếu câu gốc không có “Should”, người học phải tự thêm vào.
Cấu trúc:
Mệnh đề If (tình huống) | Mệnh đề chính (Kết quả) | |
Câu điều kiện gốc | If +S1 + (do/does not) + V1 | S2 + Will/may/should/can/… + (not) + V0 |
Câu đảo ngữ | Should+S1+(not)+V0 |
Ví dụ:
- Câu điều kiện gốc: If I have free time, I will go swimming (Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ đi bơi)
- Câu đảo ngữ: Should I have free time, I will go swimming.
- _____ she study hard, she will pass this exam.
- If
- Should
- Will
- Is
Giải thích: Câu này đang nói về tình huống có thể xảy ra trong tương lai, do đó cần dùng câu điều kiện loại 1. Trong 4 đáp án, có 2 đáp án A và B có thể chọn, vì câu C và D là vô nghĩa vì trong câu điều kiện không có trường hợp Will và Is đứng đầu câu. Tuy nhiên, vì she là chủ ngữ số ít, nếu chọn đáp án A “If” thì câu phải là “If she studies hard”. Do đó, ta chọn B, đảo ngữ câu điều kiện loại 1.
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để nói về một tình huống giả định không có thật ở hiện tại. Người dùng có thể sử dụng đảo ngữ trong loại câu này để làm câu nhẹ nhàng hơn. Loại câu đảo ngữ này phù hợp với việc đưa ra lời khuyên một cách lịch sự.
Cấu trúc:
Mệnh đề If (tình huống) | Mệnh đề chính (kết quả) | |
Câu điều kiện gốc | If+S1+V2/ed+did not V0 | S2+would/might/could/…+(not)+V0 |
Câu đảo ngữ khi mệnh đề điều kiện If chứa động từ to be | Were+S1+(not)+O | |
Câu đảo ngữ khi mệnh đề điều kiện If chứa động từ thường | Were+S1+(not)+to V |
Ví dụ:
- Câu gốc có were: If I were you, I would choose this university (Nếu tôi là bạn tôi sẽ chọn trường đại học này)
- Câu đảo ngữ: Were I you, I would choose this university.
- Câu gốc không có were: If I lived in the Netherlands, I would travel to many places in Europe. (Nếu tôi sống ở Hà Lan, tôi sẽ đi du lịch nhiều nơi ở Châu Âu)
- Câu đảo ngữ: Were I lived in the Netherlands, I would travel to many places in Europe.
- _____ I younger, I could choose this job.
- If
- Should
- Did
- Were
Giải thích: Câu này đang nói về một việc không có thật ở hiện tại vì thường chỉ khi đã già mới ước mình có thể trẻ hơn, do đó, người học cần sử dụng câu điều kiện loại 2, do đó câu B sai. Câu C cũng sai do không có cấu trúc với từ “did” đứng đầu câu. Câu A cũng sai do mệnh đề If này thiếu động từ, chỉ chọn If khi câu là “If I were younger”. Do đó, phải chọn “were” để tạo thành đảo ngữ (có were).
Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để nói về một tình huống trái với sự thật đã diễn ra trong quá khứ. Đảo ngữ được dùng để nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả định If.
Cấu trúc:
Mệnh đề If (tình huống) | Mệnh đề chính (kết quả) | |
Câu điều kiện gốc | If+S1+had+(not)+V3/ed | S2+would/might/could/…+(not)+have+ V3/ed |
Câu đảo ngữ | Had+S1+(not)+V3/ed |
Ví dụ:
- Câu điều kiện gốc: If we had played a little better, we would have won the game. (Nếu chúng tôi chơi tốt hơn một chút, chúng tôi đã giành chiến thắng trong trò chơi.)
- Câu đảo ngữ: Had we played a little better, we would have won the game.
- ____you_____me with my study, I would not have got high scores.
- Had/not helped
- if/not helped
- If/did not
- Had/not help
Giải thích: Câu này đang nói về một sự việc không có thật ở quá khứ, do đó, người học cần sử dụng câu điều kiện loại 3, vì thế câu C sai. Câu B cũng sai do thiếu từ “had”, câu đúng phải là “if you had not helped …”. Câu D sai do nếu “Had” đứng đầu câu, động từ phía sau phải được chia thì quá khứ hoàn thành (helped).
Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp là loại câu mà thời gian trong mệnh đề chính và mệnh đề If không giống nhau. Có các loại câu hỗn hợp như sau:
Tình huống ở quá khứ, kết quả ở hiện tại
Loại câu này dùng để đề cập đến tình huống không đúng với những gì đã diễn ra trong quá khứ, dẫn đến một kết quả không đúng với hiện tại
Cấu trúc:
Mệnh đề If (tình huống) | Mệnh đề chính (Kết quả) |
If+S+quá khứ hoàn thành (had(not)+V3/ed) | S+would/could/might=(not)+V0+… |
If I had studied well yesterday, | I would have passed this exam |
- I ____ a better job now if I ____ harder at school
- Would have/had worked
- Have/would have worked
Giải thích: Trong câu điều kiện, thứ tự của các mệnh đề không cố định. Trong câu này, mệnh đề chính (kết quả) nằm phía trước. Kết quả là một điều không đúng ở hiện tại vì có từ “now”, do đó, thí sinh cần chọn “would have”. Cụm phía sau là mệnh đề if (tình huống), chỉ một tình huống không đúng với những gì đã diễn ra trong quá khứ, do đó, thí sinh cần chọn “Had worked”.
Tình huống ở hiện tại, kết quả ở quá khứ
Trong câu điều kiện, loại câu này dùng để đề cập đến tình huống không đúng với hiện tại, và một kết quả trái với những gì đã diễn ra trong quá khứ.
Cấu trúc:
Mệnh đề If(tình huống) | Mệnh đề chính (kết quả) |
Iff+S+quá khứ đơn (V2/ed) / (did not V0) | S + would/could/might + (not) +have +V3/ed +… |
If we did not trust him, | We would have sacked him last month. |
Ví dụ: My English is not good. If my English _____ better, I _____ able to translate this document that you gave me last week.
- Were/would be
- Was/would be
- Was/would have been
- Is/would have been
Giải thích: Trong câu này, mệnh đề if (tình huống) chỉ một tình huống không đúng với hiện tại vì tiếng Anh của tôi hiện tại đang không giỏi, do đó, thí sinh cần chọn was hoặc were. Nhưng do English là danh từ số ít nên thí sinh cần chọn “Was”. Mệnh đề chính (kết quả) chỉ một điều không đúng ở quá khứ (với từ last week – tuần rồi), do đó, thí sinh cần chọn “would have been”.
Các từ thay thế IF
Để diễn đạt ý trong câu điều kiện, ngoài từ “If” ra, có thể bắt gặp nhiều từ thay thế khác. Như là:
Unless
Từ thay thế | Nghĩa | Ví dụ |
Unless | Nếu không trừ khi | Unless I study harder, I will fall this exam |
Ví dụ: You won’t be able to play the piano well ____ you practice hard
- If
- As long as
- Unless
- Should Not
Giải thích: Câu A, B sai do khi đưa các từ này vào câu, câu trên sẽ mang ý nghĩa “bạn sẽ không chơi piano tốt nếu bạn luyện tập chăm chỉ, câu phi logic. Câu D sai, do nếu “should: dùng như câu đảo ngữ loại 1 thì từ “not: phải nằm ngay phía trước “practice”. Câu C đúng, câu đúng sẽ mang nghĩa “bạn sẽ không chơi piano tốt nếu bạn không luyện tập chăm chỉ”.
As long as
Từ thay thế | Nghĩa | Ví dụ |
As long as | Miễn là | As long as you love me, I can do everything for you |
Ví dụ: I am a doctor. You will be healthy ___ you follow my advice.
- Were
- As long as
- Unless
- Should not
Giải thích: Câu này có nghĩa “Tôi là bác sĩ. Bạn sẽ khoẻ mạnh _______ bạn theo lời khuyên của tôi”. Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai (Bạn sẽ khoẻ mạnh), do đó A là đáp án sai vì “Were” chỉ được dùng khi tình huống được nói đến trái với hiện tại. C sai do nếu dùng unless, câu sẽ mang nghĩa “Tôi là bác sĩ. Bạn sẽ khoẻ mạnh nếu bạn không theo lời khuyên của tôi”, đây là câu phi logic. Câu D sai, do nếu “Should” dùng như câu điều kiện đảo ngữ loại 1 thì từ “not” phải nằm ngay phía trước từ “follow”.
Provided (that)/providing (that)/on condition (that)
Từ thay thế | Nghĩa | Ví dụ |
Provided (that)Providing (that)On condition (that) | Với điều kiện là | The plants will be healthy provided(that)/providing(that) /on condition(that) you water them regularly. |
Ví dụ: I will lend you the money ___ you can repay it within today.
- Were
- Provided
- Unless
- Should not
Giải thích: Đây là tình huống có thể xảy ra trong tương lai nhờ vào từ “will”, do đó A là đáp án sai vì “Were” chỉ được dùng khi tình huống được nói đến trái với hiện tại. C sai do nếu dùng unless, câu sẽ mang nghĩa “ Tôi sẽ cho bạn mượn tiền nếu bạn không trả tôi trong hôm nay”, câu trở nên phi logic. Câu D sai, do nếu “Should” dùng như câu điều kiện đảo ngữ loại 1 thì từ “not” phải nằm ngay phía trước từ “repay”.
In case
Từ thay thế | Nghĩa | Ví dụ |
In case | Đề phòng khi | I bring this sandwich with me in case I’m hungry |
Ví dụ: Take the raincoat ____ it rains
- Were
- In case
- Unless
- Should
Giải thích: Câu này có nghĩa “Mang theo áo mưa__ trời mưa”. Theo tiếng Việt, trong 4 đáp án, từ phù hợp nhất để điền vào câu trên sẽ là “in case” mang nghĩa “phòng khi”. Đáp án A sai do đây là lời khuyên, trời mưa có thể xảy ra trong tương lai, trong khi “Were” chỉ được dùng khi tình huống được nói đến trái với hiện tại. C sai do nếu dùng unless, câu sẽ mang nghĩa “Mang theo áo mưa nếu trời không mưa”, đây là câu không hợp lý. Câu D sai, do nếu “Should” dùng như câu điều kiện đảo ngữ loại 1 thì từ “rains” phải ở thể nguyên mẫu là “rain”.
Bình luận