Sửa quy chế thi tốt nghiệp THPT: IELTS từ 4.0 vẫn tính điểm 10 môn ngoại ngữ
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) dự kiến thêm vào bản dự thảo quy chế thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) một phụ lục liên quan đến việc miễn thi ngoại ngữ, trong đó, chứng chỉ IELTS có điểm tối thiểu 4.0 vẫn sẽ được tính điểm 10 cho môn thi này.
Bộ GD-ĐT đã công bố dự thảo lần 2 của thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế thi tốt nghiệp THPT. Cơ quan này đang mời góp ý trước khi phát hành chính thức, nhằm thực hiện trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Dự thảo này có một điểm đáng chú ý là thay vì hướng dẫn chi tiết về các chứng chỉ được miễn thi ngoại ngữ trong văn bản tổ chức thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) như trong các năm trước, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) quyết định bổ sung vào quy chế thi tốt nghiệp THPT thông qua một phụ lục trong thông tư này.
Do đó, tại Điều 35, dự thảo điều chỉnh và bổ sung điểm b khoản 1 như sau: “Có một trong các chứng chỉ được quy định tại phụ lục của quy chế này” trong việc miễn thi bài thi ngoại ngữ khi xét công nhận tốt nghiệp THPT. Điều này thay thế cho quy định hiện hành, trong đó đối tượng được miễn thi bài thi ngoại ngữ gồm thành viên đội tuyển quốc gia tham gia Olympic quốc tế môn ngoại ngữ theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT hoặc có một trong các chứng chỉ được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hàng năm.
Dự thảo tiếp tục giữ nguyên quy định rằng thí sinh được miễn thi bài thi ngoại ngữ sẽ nhận 10 điểm cho môn thi này khi xét công nhận tốt nghiệp THPT. Thí sinh không đăng ký sử dụng quyền miễn thi bài thi ngoại ngữ sẽ phải tham gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT như thí sinh không được miễn thi.
Trước kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023, nhiều ý kiến đã được đưa ra, cho rằng việc miễn thi ngoại ngữ khi có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là phù hợp. Tuy nhiên, vẫn có lo ngại về việc tính điểm 10 cho các chứng chỉ ngoại ngữ ở mức điểm thấp như IELTS từ 4.0 điểm trở lên, TOEIC 310-335 hoặc tương đương, được cho là quá thấp. Nhiều ý kiến đề xuất rằng mức điểm này nên được điều chỉnh tương đương 7 – 8 điểm môn thi ngoại ngữ.
Thực tế, số lượng thí sinh đăng ký miễn thi bài thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây. Năm 2023, có 46.670 thí sinh đủ điều kiện đăng ký miễn thi ngoại ngữ, tăng gần 12.000 thí sinh so với năm trước.
Tại hội nghị tổng kết năm học 2022 – 2023, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng cho biết Bộ GD-ĐT sẽ xem xét lại mức độ ưu tiên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế cho việc miễn thi và tính điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cần thêm thảo luận về việc sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế cho việc thi với mức độ hợp lý.
Tuy nhiên, theo dự thảo thông tư sửa đổi, bổ sung quy chế thi tốt nghiệp THPT, không có sự thay đổi đáng kể nào. Việc bổ sung quy định vào thông tư chỉ làm tăng tính pháp lý cho các quy định có liên quan. Phụ lục kèm theo dự thảo về các chứng chỉ được miễn thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT được công bố như sau:
TT | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | – TOEFL ITP 450 điểm- TOEFL iBT 45 điểm | Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.0 điểm | British Council (BC); International Development Program (IDP) | ||
B1 Preliminary/B1 Business Preliminary/ B1 Linguaskill | Cambridge Assessment English | ||
TOEIC (4 kỹ năng)Nghe: 275-399; Đọc: 275-384; Nói: 120-159; Viết: 120-149 | Educational Testing Service (ETS) | ||
Aptis ESOL B1 | British Council (BC) | ||
PEARSON PTE B1 | Pearson | ||
Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt NamBậc 3 | Các đơn vị tổ chức thi theo quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hiện hành | ||
2 | Tiếng Nga | TORFL cấp độ 1 (Первый сертификационный уровень – ТРКИ-1) | Trung tâm Khoa học và Văn hóa Nga tại Hà Nội (The Russian centre of science and culture in Hanoi) |
3 | Tiếng Pháp | – TCF 300 điểm- DELF B1 | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
4 | TiếngTrung Quốc | – HSK cấp độ 3 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese); Tổng bộ Viện Khổng tử (Trung Quốc); Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (Center for Language Education and Cooperation”) |
– TOCFL cấp độ 3 | Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency –Huayu) | ||
5 | Tiếng Đức | – Goethe-Zertifikat B1- Deutsches Sprachdiplom (DSD) B1- Zertifikat B1 | Ủy ban giáo dục phổ thông Đức tại nước ngoài (ZfA) |
6 | Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Nguồn: Báo thanh niên
Bình luận